Chuyển đến nội dung chính

Thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho từng loại sản phẩm của doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho từng loại sản phẩm của doanh nghiệp

Mã số – Mã vạch ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đưa hàng hóa của nhà sản xuất đến người tiêu dùng. Hiện nay; người tiêu dùng có thể biết mọi thông tin của sản phẩm; của nhà sản xuất thông qua hệ thống của mã số – mã vạch. Vì những lợi ích mà nó mang lại, mỗi doanh nghiệp sau khi hoàn thành sản phẩm đều tiến hành thủ tục đăng ký mã số mã vạch để đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng nhanh hơn.
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ thủ tục đăng ký mã số mã vạch theo đúng quy định. Nhiều doanh nghiệp đã tìm đến C.A.O Media để được tư vấn chi tiết và nhờ C.A.O hoàn thiện thủ tục đăng ký; Hãy cùngC.A.O biết thêm về Mã số – Mã vạch thông qua bài viết hôm nay nhé!

Thủ tục đăng ký mã số mã vạch

Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký sử dụng mã số; mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số mã vạch; theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên; địa chỉ;
  • Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
                              Mẫu giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch (Ảnh C.A.O)

Quy định xử phạt khi vi phạm thủ tục đăng ký mã số mã vạch

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

  • Không đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi; địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh; hoặc không thông báo bằng văn bản khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;
  • Không làm thủ tục gia hạn khi giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hết hiệu lực;
  • Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
  • Không khai báo và cập nhật danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN); và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;
  • Không thông báo bằng văn bản; kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm; hàng hóa sản xuất; gia công hoặc bao gói tại Việt Nam;
  • Không khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia; khai báo thông tin trên cơ sở dữ liệu mã số mã vạch quốc gia không đúng với thông tin thực tế của thương phẩm sử dụng mã GTIN hoặc địa điểm sử dụng mã GLN;
  • Không thực hiện đóng phí duy trì sử dụng mã số mã vạch đúng quy định.

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

  • Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;
  • Sử dụng mã số mã vạch đã bị thu hồi;
  • Bán, chuyển nhượng mã số mã vạch đã được cấp.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

  • Sử dụng mã số mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm; hàng hóa sản xuất; gia công; bao gói; sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản;
  • Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

  • Cung cấp hoặc sử dụng nguồn dữ liệu về mã số mã vạch không đúng với nguồn dữ liệu mã số mã vạch; của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức mã số mã vạch quốc tế;
  • Cung cấp thông tin sai lệch về chủ sở hữu hoặc đối tượng sử dụng mã số mã vạch GS1 hợp pháp;
  • Phát triển và cung cấp các dịch vụ, giải pháp; ứng dụng dựa trên nền tảng mã số mã vạch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
C.A.O Media thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho doanh nghiệp nhanh chóng, chính xác, hướng dẫn sử dụng cho khách hàng sau khi đã đăng ký thành công. Gọi C.A.O 0903145178 để được thực hiện với dịch vụ uy tín nhất hiện nay nhé!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hướng dẫn kiểm nghiệm thực phẩm theo quy chuẩn Việt Nam

Hướng dẫn kiểm nghiệm thực phẩm theo quy chuẩn Việt Nam Tại sao phải  kiểm nghiệm thực phẩm ? Kiểm nghiệm thực phẩm có vai trò vô cùng quan trọng. Kiểm nghiệm thực phẩm là việc bắt buộc trong quá trình sản xuất. Kiểm nghiệm nguyên liệu để đánh giá nguyên liệu đầu vào có đạt chỉ tiêu chất lượng không. Kiểm nghiệm thành phẩm và bán thành phẩm nhằm khẳng định phương pháp sản xuất đã đạt tối ưu và đạt an toàn thực phẩm. Ngoài ra kết quả kiểm nghiệm cũng thể hiện đặc điểm nổi trội của sản phẩm. Trước khi tiến hành công bố nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu, thực phẩm sản xuất trong nước đều phải tiến hành  kiểm nghiệm thực phẩm định kỳ . Kiểm nghiệm thực phẩm  là gì? Kiểm nghiệm thực phẩm là một hình thức kiểm soát chất lượng thực phẩm. Việc kiểm nghiệm thực phẩm phải tuân theo Luật an toàn thực phẩm do Quốc hội ban hành theo nghị quyết số 51/2001/QH10. C.A.O Media thực hiện kiểm nghiệm thực phẩm theo quy chuẩn Việt Nam (Ảnh C.A.O) Kiểm nghiệm thực phẩm  b

Công bố chất lượng khăn giấy ướt theo quy định Nhà nước

Công bố chất lượng khăn giấy ướt  theo quy định Nhà nước Khăn giấy ướt  là vật dụng hàng ngày của mỗi người, tính tiện lợi của nó được người tiêu dùng tận dụng trong mọi tình huống. Vì là sản phẩm được ưa chuộng và được mọi người đều sử dụng nên nhiều doanh nghiệp đã nắm bắt điểm này để đưa khăn giấy ướt làm mặt hàng kinh doanh chính. Tuy nhiên, để được kinh doanh hợp pháp ngoài việc chuẩn bị về chất lượng, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục  công bố chất lượng khăn giấy ướt  – đây là điều kiện để mỗi sản phẩm được bày bán trên thị trường. Mỗi loại sản phẩm sẽ có mỗi hình thức công bố sản phẩm khác nhau, vì vậy mà, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ hình thức  công bố chất lượng khăn giấy ướt . Hiểu được sự khó khăn của doanh nghiệp,  C.A.O Media  mang đến dịch vụ công bố tiêu chuẩn chất lượng cho tất cả các loại sản phẩm nhanh chóng và uy tín nhất. Hồ sơ  công bố chất lượng khăn giấy ướt Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  có ngành nghề của doanh nghiệp; (bản sa

Thực hiện mẫu giấy chứng nhận CFS cho sản phẩm xuất khẩu

Thực hiện  mẫu giấy chứng nhận CFS  cho sản phẩm xuất khẩu Giấy phép lưu hành sản phẩm  hay còn gọi là Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.  Mẫu giấy chứng nhận CFS  bao gồm cả các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tương tự Mẫu giấy chứng nhận CFS  được quản lý bởi cơ quan nhà nước tùy thuộc vào đặc tính của từng sản phẩm.  C.A.O Media  tư vấn chính xác cho khách hàng, giúp khách hàng hiểu rõ vấn đề hơn thông qua bài viết này nhé! Mẫu giấy chứng nhận CFS  được cấp dựa trên cơ sở pháp lý Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy